Chủ tịch xã là công chức hay viên chức năm 2022?

0 Comments 11:39 chiều

Chủ tịch xã là công chức, viên chức vào năm 2022? Hiện nhiều người dân vẫn chưa biết đến chức danh chủ tịch UBND xã. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây của PERUSCHOOL.COM để làm rõ tiêu chuẩn chức danh Chủ tịch xã vinh dự và xếp lương cán bộ, công chức cấp xã năm 2022 mới nhất.TIêu chuẩn chức danh chủ tịch Ủy bạn nhân dân cấp xã

1. Công chức là gì?

Khoản 2 điều 1 Luật sửa đổi Luật Cán bộ, công chức, viên chức 2019 quy định về công chức như sau:

Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước:

– Trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện;

– Trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng;

– Trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an.

So với quy định cũ, người giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập sẽ không còn là công chức.

2. Viên chức là gì?

Theo quy định tại điều 2 Luật Viên chức 2010, viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.

3. Chủ tịch xã là công chức hay viên chức?

Theo Khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 có quy định về cán bộ cấp xã như sau:

Cán bộ xã (công chức xã), phường, thị trấn là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị – xã hội.

Tiếp theo, căn cứ theo Khoản 1 Điều 3 Nghị định 92/2009/NĐ-CP quy định về các chức vụ của cán bộ cấp xã gồm:

– Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;

– Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;

– Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;

– Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

– Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

– Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;

– Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);

– Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.

Như vậy, theo quy định trên thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã không phải là công chức hay viên chức mà là cán bộ nhà nước cấp xã.

4. Lương cán bộ cấp xã 2022

Lương công chức cấp xã 2022

Theo Nghị quyết 34/2021/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, thời điểm thực hiện cải cách chính sách tiền lương quy định tại khoản 3 Điều 4 của Nghị quyết 23/2021/QH15 của Quốc hội sẽ chưa thực hiện vào năm 2022.

Theo đó, với việc lùi thời điểm cải cách tiền lương thì lương cán bộ, công chức cấp xã sẽ tiếp tục thực hiện theo mức lương cơ sở.

Ngoài ra, Quốc hội cũng như Chính phủ không ban hành quy định mới về mức lương cơ sở, vì vậy năm 2022 tiếp tục thực hiện mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng tại Nghị định 38/2019/NĐ-CP.

Bảng lương cán bộ xã năm 2022 và bảng lương công chức xã năm 2022 gồm:

– Bảng lương 1: Bảng lương cán bộ xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.

(Đơn vị: đồng)

BẢNG LƯƠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
Cán bộ cấp xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
STT Chức vụ Bậc 1 Bậc 2
Hệ số
lương
Mức lương
năm 2021
Hệ số
lương
Mức lương
năm 2021
1 Bí thư đảng ủy 2.35 3,501,500.00 2.85 4,246,500
2 – Phó Bí thư đảng ủy 2.15 3,203,500.00 2.65 3,948,500
– Chủ tịch Hội đồng nhân dân 3,203,500.00 3,948,500
– Chủ tịch Ủy ban nhân dân 3,203,500.00 3,948,500
3 – Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc 1.95 2,905,500.00 2.45 3,650,500
– Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân 2,905,500.00 3,650,500
– Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân 2,905,500.00 3,650,500
4 – Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh 1.75 2,607,500.00 2.25 3,352,500
– Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ 2,607,500.00 3,352,500
– Chủ tịch Hội Nông dân 2,607,500.00 3,352,500
– Chủ tịch Hội Cựu chiến binh 2,607,500.00 3,352,500

– Bảng lương 2: Bảng lương cán bộ xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên.

(Đơn vị: đồng)

– Bảng lương 2: Bảng lương công chức xã tốt nghiệp trình độ đào tạo từ sơ cấp trở lên. (Đơn vị: đồng)

XEM THÊM TẠI: https://peru-school.com/

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Related Post