Trình bày các phương tiện giao tiếp ngôn ngữ và phi ngôn ngữ

0 Comments 11:37 chiều

Phương tiện giao tiếp là gì? Phương tiện giao tiếp ngôn ngữ là gì? Giao tiếp phi ngôn ngữ là gì? So sánh các phương tiện giao tiếp bằng lời nói và phi ngôn ngữ? Đây là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm, để giải đáp mời các bạn tham khảo nội dung bài viết dưới đây PERUSCHOOL.COM.

1. Phương tiện giao tiếp là gì?

Phương tiện giao tiếp là phương tiện để con người truyền tải bất kỳ loại thông tin nào, chẳng hạn như bộc lộ cảm xúc, ám chỉ, mô tả sự vật. Phương tiện giao tiếp giúp thể hiện thái độ, tình cảm, ý tưởng, mối quan hệ và các tâm lý khác trong một cuộc giao tiếp.

2. Phương tiện giao tiếp ngôn ngữ là gì?

Phương tiện giao tiếp ngôn ngữ là quá trình cá nhân sử dụng một ngôn ngữ để giao tiếp và suy nghĩ. Cần chú ý đến tất cả các yếu tố của ngôn ngữ như nội dung, ngữ pháp, cách phát âm, giọng điệu, tốc độ nói, ngữ điệu, phong cách ngôn ngữ, v.v.

– Phát âm chuẩn, không nói quá nhanh hoặc quá chậm,

– Tiết tấu bài nói cần cao thấp, có điểm nhấn mới thu hút người nghe.

– Cách nói năng lịch sự, đôi khi dùng từ ngữ ẩn ý, thiếu tế nhị.

3. Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ là gì?

Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ bao gồm giọng nói (âm sắc, âm điệu, cao độ, v.v.) và hình ảnh (nét mặt, dáng vẻ, trang phục, cử động, hành vi, cử chỉ …) được sử dụng trong quá trình giao tiếp.

Các hình thức giao tiếp phi ngôn ngữ:

Đặc điểm:

Khuôn mặt là nơi thể hiện cảm xúc của bạn; Nó thể hiện cả hình thức cũng như mức độ tình cảm của bạn. Nét mặt thể hiện thái độ, cảm xúc như vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, kinh hãi, tức giận, yêu ghét… Ngoài biểu cảm, nét mặt còn là một bộ phận thể hiện tính cách, nhân cách của con người. Mọi người.

Nụ cười:

Nụ cười được coi là một món trang sức trong giao tiếp và cũng là một phương tiện làm quen hoặc xin lỗi rất tế nhị. Trong giao tiếp, nụ cười là phương tiện không lời để thể hiện tình cảm, thái độ của người giao tiếp. Mỗi kiểu cười thể hiện một tính cách nhất định: Nụ cười hồn nhiên, nhân hậu; nụ cười chua ngoa, miễn cưỡng; nụ cười xấu xa, nanh ác; nụ cười đồng cảm, thân thiện; nụ cười chế giễu, khinh thường… Biết sử dụng nụ cười đúng lúc và đúng cách là một nghệ thuật cần được luyện tập thường xuyên để có thể biểu đạt qua các kiểu cười khác nhau. Luôn nở nụ cười trên môi sẽ tạo ra kết quả giao tiếp tốt. Tác dụng của nụ cười: Cải thiện khả năng giao tiếp; Các xung đột được giải quyết dễ dàng; Giúp chúng ta lạc quan hơn; Giảm gánh nặng căng thẳng; Tạo ra năng lượng; Đánh tan sự mệt mỏi, buồn chán; Đoàn kết tất cả mọi người.

Nhìn:

Đôi mắt được coi là cửa sổ tâm hồn, là yếu tố bộc lộ rõ ​​nhất cảm xúc của con người. Trong khi giao tiếp, có thể hiểu được cảm xúc của người khác qua ánh mắt để từ đó có cách ứng xử phù hợp. Trong khi trò chuyện, thỉnh thoảng hãy giao tiếp bằng mắt từ 1 đến 10 giây và chăm chú lắng nghe. o Mắt hỗ trợ ngôn ngữ nói: Giao tiếp bằng mắt với lời nói sẽ giúp lời nói truyền cảm hơn, tự tin hơn, thuyết phục hơn. o Đôi mắt thay lời nói: Có những điều kiện, tình huống không cần nói nhưng qua ánh mắt vẫn có thể khiến người khác hiểu điều mình muốn nói. Yêu cầu khi sử dụng ánh mắt: Phải thể hiện đúng ánh mắt muốn truyền đạt điều cần nói, đồng thời không được dùng ánh mắt khó chịu, tò mò, nhìn chằm chằm …

Cử chỉ và hành động:

Trong giao tiếp, những cử chỉ tay, đầu và thân thể luôn mang một ý nghĩa nhất định. Những cử chỉ này thể hiện ý chí trong những tình huống cụ thể như: tán thành, phản đối, hối hận, tức giận… Các cử chỉ khác như mũi, tai, mày, miệng… cũng là những phương tiện biểu hiện các trạng thái của tâm. trạng thái tâm lý, tình cảm để truyền tải thông điệp trong quá trình giao tiếp.

Tư thế:

Nó là phương tiện thể hiện phong cách trong giao tiếp. Tư thế thể hiện mối quan hệ đến vai trò, vị trí và địa vị xã hội của người giao tiếp. Tư thế có một vai trò biểu cảm, có thể được nhìn thấy qua tư thế của một trạng thái tinh thần thoải mái hoặc căng thẳng. Ví dụ: Tư thế thoải mái, ngồi nói chuyện đầu hơi ngửa ra sau là tư thế của cấp trên, của lãnh đạo. Tư thế ngồi hơi cúi đầu, như thể đang lắng nghe là tư thế của cấp dưới. Sự thân mật trong giao tiếp chỉ thực sự phát huy tác dụng khi bạn và người nghe đối diện nhau. Và tránh không bao giờ nói chuyện quay lưng hoặc nhìn xuống sàn nhà hoặc trần nhà vì điều này khiến giao tiếp trở nên thờ ơ.

Đối mặt

Bao gồm nét mặt, nét mặt, nét mặt, râu tóc, trang phục, trang sức… là những phương tiện tạo ấn tượng mạnh, nhất là lần giao tiếp đầu tiên. Gương mặt cao ráo, khỏe mạnh, hài hòa, nét mặt sáng sủa, ưa nhìn luôn tạo ấn tượng tốt hơn so với gương mặt gầy, nhỏ, không cân đối, nét mặt khó biểu cảm. Ngoại hình sáng là một lợi thế trong giao tiếp. Những người có ngoại hình sáng sủa thường dễ dàng thu hút được thiện cảm của những người xung quanh. Cách ăn mặc, trang sức… của một người cũng thể hiện tính cách, trình độ và trình độ văn hóa, nghề nghiệp của người đó. Thông qua cách ăn mặc của đối tượng, cũng có thể nhận biết được trạng thái cảm xúc hoặc tâm lý của đối tượng.

Trên đây chúng tôi đã gửi đến các bạn bài viết Trình bày các phương tiện giao tiếp bằng lời nói và phi ngôn ngữ. Qua đó, bạn hiểu được sự phân biệt và đặc điểm của các phương tiện giao tiếp.

XEM THÊM TẠI: https://peru-school.com/

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Related Post