Bản đồ địa chính là gì? Hướng dẫn xem bản đồ địa chính

0 Comments 4:28 chiều

Thực tế cho thấy, hiện nay tranh chấp đất đai ngày càng diễn ra phổ biến và dưới nhiều hình thức phức tạp. Vì vậy, việc sử dụng dữ liệu đất đai của cơ quan quản lý nhà nước là rất quan trọng để làm cơ sở giải quyết các tranh chấp này. Bản đồ địa chính là một trong số đó. Chắc hẳn ai cũng đã từng nghe đến bản đồ địa chính nhưng không phải ai cũng biết Bản đồ địa chính là gì và cách xem bản đồ địa chính. Dưới đây chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn đọc.

Bản đồ địa chính - Giải mã Ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính

1. Bản đồ địa chính là gì?

Theo quy định tải Khoản 4 Điều 3 Luật Đất đai 2013:

Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, được lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.

Trên bản đồ địa chính thể hiện các hình vẽ và ghi chú, phản ánh thông tin về vị trí, ý nghĩa, tình trạng pháp lý của thửa đất, phản ánh các đặc điểm khác của chính quyền quốc gia.

2. Nội dung bản đồ địa chính

Theo Thông tư 25/2014 / TT-BTNMT, các yếu tố nội dung chính thể hiện trên bản đồ địa chính bao gồm:

– Khung bản đồ;

– Điểm khống chế tọa độ, độ cao quốc gia các hạng, điểm địa chính, điểm khống chế ảnh ngoài, điểm khống chế đo đạc có mốc ổn định;

– Mốc địa giới hành chính, đường địa giới hành chính các cấp;

– Ranh giới quy hoạch; chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn giao thông, thủy lợi, đê điều, hệ thống dẫn điện và các công trình công cộng khác có hành lang bảo vệ an toàn;

– Ranh giới thửa đất, loại đất, số thứ tự của thửa đất, diện tích thửa đất;

– Nhà và công trình xây dựng khác: chỉ thể hiện trên bản đồ những công trình xây dựng chính phù hợp với mục đích sử dụng của thửa đất, trừ công trình xây dựng tạm. Các công trình ngầm khi thể hiện trên bản đồ địa chính phải được quy định trong thiết kế kỹ thuật – dự toán công trình;

– Các đối tượng chiếm đất không phải là thửa đất như đường giao thông, công trình thủy lợi, đê điều, sông, suối, kênh, rạch và các yếu tố chiếm đất khác theo tuyến;

– Công trình có giá trị lịch sử, văn hóa, xã hội cao và có ý nghĩa định hướng;

– Hình dạng mặt bằng hoặc ghi chú cao độ (khi có yêu cầu phải ghi rõ trong thiết kế kỹ thuật – dự toán công trình);

– Văn bản thuyết minh.

Khi ghi chú các yếu tố của nội dung bản đồ địa chính phải thực hiện theo quy định về ký hiệu bản đồ địa chính quy định tại Mục II và Điểm 12 Mục III Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 25/2014 / TT-BTC. BTNMT.

3. Xem bản đồ địa chính ở đâu? Hướng dẫn xem bản đồ địa chính

Theo Thông tư 34/2014/TT-BTNMT, tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác dữ liệu đất đai nộp phiếu yêu cầu hoặc gửi văn bản yêu cầu cho các cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai theo Mẫu số 01/PYC.

Mẫu số 01/PYC Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT
Mẫu số 01/PYC Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT
Mẫu số 01/PYC

(Kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

………., ngày ….. tháng ….. năm ………

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: ……… Giờ … phút, ngày …/…/… Quyển số …….. Số thứ tự ……………

Người nhận hồ sơ
(Ký, ghi rõ họ tên)

PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI

Kính gửi: ……………………

1. Tên tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu:

………………………………………………………….

Đại diện là ông (bà) ……. Số CMTND/Hộ chiếu ………….

cấp ngày …../…../……. tại …………; Quốc tịch …………..

2. Địa chỉ: ………………………………………….

3. Số điện thoại ……; fax ………; E-mail: ………..;

4. Danh mục và nội dung dữ liệu cần cung cấp của Thửa đất số …………, địa chỉ……..

Đánh dấu “X” vào nội dung cần cung cấp thông tin):

□ Thửa đất 1

□ Người sử dụng đất 2

□ Quyền sử dụng đất

□ Tài sản gắn liều với đất

□ Tình trạng pháp lý

□ Lịch sử biến động

□ Quy hoạch sử dụng đất

□ Trích lục bản đồ

□ Trích sao GCNQSDĐ

□ Giao dịch đảm bảo

□ Hạn chế về quyền

□ Giá đất

□ Tất cả thông tin trên

5. Mục đích sử dụng dữ liệu:

……………………………………………….

6. Hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận kết quả: ………………………………… bộ

□ Bản giấy sao chụp

□ Gửi EMS theo địa chỉ

□ Nhận tại nơi cung cấp

□ Fax

□ Lưu trữ điện tử USB, CD

□ Email

7. Cam kết sử dụng dữ liệu: Tôi cam đoan không sử dụng dữ liệu được cung cấp trái với quy định của pháp luật và không cung cấp cho bất kỳ bên thứ ba nào khác.

NGƯỜI YÊU CẦU
(Ký, ghi rõ họ tên
và đóng dấu nếu là cơ quan, tổ chức)

1 Dữ liệu thửa đất bao gồm: Số hiệu thửa đất, số tờ bản đồ đất, diện tích, địa chỉ.

2 Dữ liệu về Người sử dụng đất bao gồm: Họ và tên vợ, chồng, năm sinh, CMND, địa chỉ.

Sửa chữa

Tại Mẫu số 01 / PYC, người yêu cầu đánh dấu X vào nội dung “Trích lục bản đồ”.

Sau đó, nộp phiếu yêu cầu tại Văn phòng / Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc UBND cấp xã.

Khi nhận được phiếu yêu cầu hợp lệ, văn bản hợp lệ của tổ chức, cá nhân, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai, cung cấp dữ liệu cho tổ chức, cá nhân yêu cầu trích xuất dữ liệu (trong đó có thông tin “trích lục bản đồ”) và thông báo nghĩa vụ tài chính cho tổ chức và các cá nhân (nếu có).

Trường hợp từ chối cung cấp số liệu phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Trường hợp nhận được yêu cầu trước 15h00 thì phải cung cấp ngay trong ngày; Trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì việc cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo.

Sau khi trích lục bản đồ, người dân có thể xem bản đồ địa chính để nắm được thông tin khu vực, số thứ tự của thửa đất, v.v.

XEM THÊM TẠI: https://peru-school.com/

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Related Post