Chủ tịch xã là công chức hay viên chức

0 Comments 5:31 chiều

Chủ tịch xã là công chức, viên chức vào năm 2022? Hiện nhiều người dân vẫn chưa biết đến chức danh chủ tịch UBND xã. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi để làm rõ tiêu chuẩn chức danh Chủ tịch xã vinh dự và xếp lương cán bộ, công chức cấp xã năm 2022 mới nhất.

Tiêu chuẩn chức danh chủ tịch Ủy bạn nhân dân cấp xã

TIêu chuẩn chức danh chủ tịch Ủy bạn nhân dân cấp xã
TIêu chuẩn chức danh chủ tịch Ủy bạn nhân dân cấp xã

1. Công chức là gì?

Khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức, viên chức năm 2019 quy định về công chức như sau:

Công chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng, bổ nhiệm vào các ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí công tác, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước:

– Trong các cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội ở Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện;

– Ở cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng;

– Trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân viên chức Công an nhân dân.

So với quy định cũ, người giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập sẽ không còn là công chức.

2. Viên chức là gì?

Theo quy định tại Điều 2 Luật Viên chức 2010, viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc và hưởng lương từ quỹ tiền lương của mình. người lao động. đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.

3. Chủ tịch xã là công chức, viên chức?

Theo khoản 3 Điều 4 “Luật Cán bộ, công chức 2008” có quy định về cán bộ cấp xã như sau:

Cán bộ (công chức) xã, phường, thị trấn là công dân Việt Nam, được bầu giữ các chức vụ có thời hạn trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, trưởng ban chính trị và các tổ chức xã hội.

Tiếp theo, căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 92/2009 / NĐ-CP quy định các chức danh của cán bộ cấp xã bao gồm:

– Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;

– Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;

– Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;

– Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

– Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;

– Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;

– Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp do Hội Nông dân Việt Nam tổ chức);

– Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.

Như vậy, theo quy định trên thì Chủ tịch UBND cấp xã không phải là công chức, viên chức mà là công chức nhà nước cấp xã.

4. Lương cán bộ cấp xã 2022

Lương công chức cấp xã 2022

Theo Nghị quyết 34/2021 / QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, thời điểm thực hiện cải cách chính sách tiền lương quy định tại Khoản 3 Điều 4 Nghị quyết 23/2021 / QH15 của Quốc hội sẽ chưa thực hiện. vào năm 2022.

Theo đó, với việc hoãn thời hạn cải cách tiền lương thì tiền lương của cán bộ, công chức cấp xã vẫn tiếp tục thực hiện theo mức lương cơ sở.

Ngoài ra, cả Quốc hội và Chính phủ đều chưa ban hành quy định mới về mức lương cơ sở nên đến năm 2022, mức lương cơ sở sẽ tiếp tục được thực hiện là 1.490.000 đồng / tháng tại Nghị định 38/2019 / NĐ-CP.

XEM THÊM TẠI: https://peru-school.com/

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Related Post